Chào các em học sinh thân yêu! Hôm nay, Thầy Triết sẽ cùng các em khám phá một chủ đề khá “hóc búa” nhưng cũng không kém phần thú vị trong chương trình Toán học phổ thông: Phương pháp giải hệ phương trình logarit. Đừng lo lắng nếu các em cảm thấy chưa tự tin, vì bài học hôm nay của chúng ta sẽ diễn ra một cách thật nhẹ nhàng và dễ hiểu.
Hệ Phương Trình Logarit là gì?
Trước khi đến với phương pháp giải, chúng ta cùng ôn lại một chút về khái niệm hệ phương trình logarit nhé!
Nói một cách đơn giản, hệ phương trình logarit là một hệ phương trình mà trong đó, ẩn số nằm trong dấu logarit. Các phương trình này thường có dạng như sau:
{
log<sub>a</sub>(f(x,y)) = m
log<sub>b</sub>(g(x,y)) = n
}
Trong đó:
- a, b là cơ số của logarit (a, b > 0 và khác 1)
- f(x,y) và g(x,y) là các biểu thức chứa ẩn x, y
- m, n là các số thực
Các Phương Pháp Giải Hệ Phương Trình Logarit Phổ Biến
Để “chinh phục” hệ phương trình logarit, chúng ta có thể sử dụng một số phương pháp giải phổ biến sau:
1. Phương Pháp Đặt Ẩn Phụ
Đây là phương pháp được sử dụng khá phổ biến khi giải hệ phương trình logarit.
Cách thực hiện:
- Bước 1: Quan sát kỹ cấu trúc của hệ phương trình để nhận dạng biểu thức đặt ẩn phụ. Các em nên ưu tiên lựa chọn những biểu thức xuất hiện nhiều lần trong hệ.
- Bước 2: Đặt ẩn phụ cho biểu thức đã chọn và tìm điều kiện cho ẩn phụ.
- Bước 3: Biểu diễn hệ phương trình ban đầu theo ẩn phụ.
- Bước 4: Giải hệ phương trình mới theo ẩn phụ đã đặt.
- Bước 5: Thay giá trị ẩn phụ tìm được vào bước 4 để tìm giá trị của x, y ban đầu và kiểm tra điều kiện.
Ví dụ:
Giải hệ phương trình:
{
log<sub>2</sub>(x+y) + log<sub>2</sub>(x-y) = 3
log<sub>3</sub>x - log<sub>3</sub>y = 1
}
Bài giải:
- Bước 1: Nhận thấy biểu thức (x+y) và (x-y) xuất hiện nhiều lần trong phương trình thứ nhất.
- Bước 2: Đặt u = log2(x+y) và v = log2(x-y) (điều kiện: x > y > 0)
- Bước 3: Hệ phương trình trở thành:
{
u + v = 3
u/2 - v/2 = 1
}
- Bước 4: Giải hệ phương trình mới, ta tìm được u = 2 và v = 1.
- Bước 5: Thay u, v vào đặt ẩn phụ ban đầu, ta được:
{
x + y = 4
x - y = 2
}
Giải hệ phương trình này, ta tìm được nghiệm (x,y) = (3,1) (thỏa mãn điều kiện).
2. Phương Pháp Sử Dụng Tính Chất Logarit
Bên cạnh phương pháp đặt ẩn phụ, chúng ta có thể tận dụng các tính chất của logarit để biến đổi và giải hệ phương trình.
Một số tính chất thường được sử dụng là:
- logab + logac = loga(b.c)
- logab – logac = loga(b/c)
- logabn = n.logab
- logaa = 1
Ví dụ:
Giải hệ phương trình:
{
log<sub>2</sub>x + 2log<sub>4</sub>y = 4
log<sub>2</sub>(xy) = 3
}
Bài giải:
- Bước 1: Biến đổi phương trình thứ hai: log2x + log2y = 3
- Bước 2: Biến đổi phương trình thứ nhất: log2x + log2y = 4
- Bước 3: Từ hai phương trình mới, ta thấy log2x + log2y vừa bằng 3, vừa bằng 4 (vô lý)
- Bước 4: Kết luận hệ phương trình vô nghiệm.
3. Phương pháp Lấy Logarit Hai Vế
Phương pháp này thường được áp dụng khi hệ phương trình chứa mũ.
Cách thực hiện:
- Bước 1: Lấy logarit hai vế của các phương trình trong hệ với cùng một cơ số.
- Bước 2: Biến đổi hệ phương trình về dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Bước 3: Giải hệ phương trình mới để tìm nghiệm.
Ví dụ:
Giải hệ phương trình:
{
2<sup>x</sup>.3<sup>y</sup> = 12
3<sup>x</sup>.2<sup>y</sup> = 18
}
Bài giải:
- Bước 1: Lấy logarit cơ số 2 hai vế của cả hai phương trình, ta được:
{
x + y.log<sub>2</sub>3 = log<sub>2</sub>12
x.log<sub>2</sub>3 + y = log<sub>2</sub>18
}
- Bước 2: Đặt u = log23, hệ phương trình trở thành:
{
x + uy = log<sub>2</sub>12
ux + y = log<sub>2</sub>18
}
- Bước 3: Giải hệ phương trình này, ta tìm được x = 2 và y = 1.
Lời Kết
Trên đây là một số phương pháp giải hệ phương trình logarit phổ biến mà Thầy Triết muốn chia sẻ với các em. Để thành thạo hơn, các em hãy chăm chỉ luyện tập giải các bài tập về hệ phương trình logarit trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác nhé!
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới để Thầy Triết giải đáp. Chúc các em học tốt!